Danh sách bài viết

Tìm thấy 20 kết quả trong 0.47602701187134 giây

Chúng ta có đang quá lệ thuộc vào Facebook?

Giáo dục và đào tạo

Facebook gặp sự cố, không thể truy cập trong một khoảng thời gian vào tối 5.3 và khiến nhiều người dùng nháo nhào, hoang mang, trong đó không ít người là các học sinh, sinh viên. Có phải rất nhiều người trong chúng ta đã quá lệ thuộc vào mạng xã hội và khi nó đột ngột 'dừng', đã để lại một khoảng trống quá lớn?

Nhiều trường giảm chỉ tiêu xét tuyển điểm thi tốt nghiệp

Giáo dục và đào tạo

Hà NộiĐại học Bách khoa Hà Nội, Giao thông vận tải hay Đại học Thăng Long dự kiến giảm lệ thuộc vào kết quả thi tốt nghiệp THPT trong tuyển sinh 2022.

Phát hiện mới về bức tranh tường có hình người đàn ông "kỳ dị"

Các ngành công nghệ

Các nhà khảo cổ học đã phát hiện ra hai bức tranh tường 1.400 năm tuổi có hình ảnh người đàn ông có hai mặt trong một phòng nghi lễ thuộc về nền văn minh Moche của Peru.

Nữ sinh lớp 9 đạt danh hiệu "Nhà khoa học trẻ hàng đầu nước Mỹ"

Các ngành công nghệ

Nữ sinh Leanne Fan, học sinh lớp 9 tại Trường trung học Westville thuộc thành phố San Diego, bang California, là người chiến thắng cuộc thi 3M Young Scientist Challenge năm 2022.

Đột phá nấm sinh học có thể thắp sáng ngôi nhà của bạn

Các ngành công nghệ

Tìm ra những phương pháp sạch để sản xuất điện năng là một ưu tiên của giới khoa học đang nóng lòng giảm bớt sự lệ thuộc của con người vào các nhiên liệu hóa thạch.

Công nghệ giúp sạc điện cho ô tô thông qua vỏ xe

Các ngành công nghệ

Trong nỗ lực nhằm giảm sự lệ thuộc vào xăng dầu, các nhà khoa học Nhật Bản đã nghiên cứu và thử nghiệm thành công phương pháp giúp xe sạc điện khi đang chạy trên bề mặt bê tông.

Chụp ảnh có thể giới hạn khả năng ghi nhớ

Y tế - Sức khỏe

Muốn khắc sâu hình ảnh vào bộ nhớ thì chớ có lệ thuộc vào máy ảnh, bởi chụp ảnh có thể hạn chế khả năng ghi nhớ của chúng ta về đối tượng được nhìn thấy.

Trung Quốc đẩy mạnh phát triển diesel sinh học từ cây cải dầu

Sinh học

Trong nỗ lực giảm bớt sự lệ thuộc vào dầu mỏ trong lúc nhu cầu sử dụng nhiên liệu không ngừng tăng cao, đồng thời hạn chế khí thải ô nhiễm, các nhà khoa học Trung Quốc đang tập trung nghiên cứu nhiều công nghệ mới nhằm nâng cao sản lượng nhi&ecirc

Giới khoa học cảnh báo về mặt trái của cây biến đổi gene

Sinh học

Trong khi Bộ Nông nghiệp cho rằng, cây trồng biến đổi gene giúp tăng năng suất, thì nhiều nhà khoa học lại cảnh báo về an toàn thực phẩm và nguy cơ lệ thuộc của nền nông nghiệp Việt Nam vào các tập đoàn xuyên quốc gia.

Khoa học Việt Nam đang ở giai đoạn nào?

Các ngành công nghệ

Việt Nam đang ở giai đoạn xây dựng, với đặc điểm là nghiên cứu khoa học tăng nhanh và tỷ trọng hợp tác quốc tế cao nhưng còn lệ thuộc. 

Giải pháp thay thế dầu hỏa

Các ngành công nghệ

Thế giới đang nỗ lực tìm những dạng năng lượng mới, giải phóng con người khỏi sự lệ thuộc dầu mỏ - nguồn năng lượng hóa thạch sắp cạn kiệt và đang gây những hiệu ứng nguy hại cho khí hậu toàn cầu.

Công nghệ giúp sạc điện cho ô tô thông qua vỏ xe

Các ngành công nghệ

Trong nỗ lực nhằm giảm sự lệ thuộc vào xăng dầu, các nhà khoa học Nhật Bản đã nghiên cứu và thử nghiệm thành công phương pháp giúp xe sạc điện khi đang chạy trên bề mặt bê tông.

Sa sút trí tuệ là bệnh gì?

Y tế - Sức khỏe

Dấu hiệu sa sút trí tuệ là suy giảm trí nhớ, thay đổi tính tình, hoang tưởng, khó khăn trong sinh hoạt và phải lệ thuộc vào người khác.

Canada: Phát hiện nhiều sinh vật biển lạ

Khoa học sự sống

Các nhà khoa học Viện Hải dương học Bedford vừa phát hiện nhiều loài sinh vật lạ ở vịnh Sable thuộc vùng biển tỉnh Nova Scotia và một số khu vực khác trong hải phận tỉnh Newfoundland của Canada.

Đột phá nấm sinh học có thể thắp sáng ngôi nhà của bạn

Các ngành công nghệ

Tìm ra những phương pháp sạch để sản xuất điện năng là một ưu tiên của giới khoa học đang nóng lòng giảm bớt sự lệ thuộc của con người vào các nhiên liệu hóa thạch...

179 trước CN (Nhâm Tuất) :Triệu Đà vua nước Nam Việt xâm lược Âu Lạc mở đầu thời kỳ nước Việt

Lịch sử

Các mũi tên đồng được tìm thấy khu di tích thành Cổ Loa Sau khi Cao Hậu nhà Hán chết (180 tr.CN), quân Hán bãi binh, Triệu Đà nhân đó dùng uy lực uy hiếp biên giới, đem của cải đút lót các nước Mân Việt, Tây Âu Lạc để bắt họ lệ thuộc theo mình.

Đề số 11 - Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Địa lí

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 41: Vùng nào chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta hiện nay? A. Đông Nam Bộ B. Đồng bằng Sông Cửu Long C. Duyên hải Nam Trung Bộ  D. Đồng bằng Sông Hồng Câu 42: Đây là điểm khác nhau giữa các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc và các nhà máy nhiệt điện ở miền Nam. A. Miền Bắc nằm gần vùng nguyên liệu, miền Nam gần các thành phố. B. Miền Bắc chạy bằng than, miền Nam chạy bằng dầu hoặc khí. C. Các nhà máy ở miền Bắc được xây dựng sớm hơn các nhà máy ở miền Nam. D. Các nhà máy ở miền Nam thường có quy mô lớn hơn. Câu 43: Đặc điểm địa hình có ý nghĩa lớn trong việc bảo toàn tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta là A. đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. B. đồi núi chiếm phần lớn diện tích, trong đó có nhiều vùng núi độ cao đạt trên 2000m. C. các dãy núi chạy theo hai hướng chính là tây bắc - đông nam và hướng vòng cung. D. đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích và phân bố chủ yếu ở ven biển. Câu 44:  Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của nước ta giai đoạn 1990 – 2007,  nhận xét nào sau đây đúng? A. giảm tỉ trọng khu vực nông - lâm - thủy sản, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp- xây dựng, khu vực dịch vụ khá cao nhưng chưa ổn định. B. tăng tỉ trọng  khu vực công nghiệp - xây dựng, giảm  tỉ trọng khu vực dịch vụ. C. tăng tỉ trọng  khu vực nông - lâm - thủy sản, công nghiệp - xây dựng và dịch vụ. D. giảm tỉ trọng  khu vực công nghiệp - xây dựng, dịch vụ, tăng tỉ trọng  khu vực nông - lâm - thủy sản. Câu 45: Hai vịnh biển có diện tích lớn nhất nước ta là A. vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan  B. vịnh Hạ Long và vịnh Thái Lan C. vịnh Thái Lan và vịnh Cam Ranh   D. vịnh Cam Ranh và vịnh Bắc Bộ Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, trong miền khí hậu phía Nam không có vùng khí hậu nào? A. Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ.  B. Vùng khí hậu Tây Nguyên. C. Vùng khí hậu Nam Trung Bộ.  D. Vùng khí hậu Nam Bộ. Câu 47: Miền Tây Trung Quốc dân cư thưa thớt chủ yếu do A. nhiều hoang mạc, bồn địa.    B. sông ngòi ngắn dốc, thường xuyên gây lũ. C. điều kiện tự nhiên không thuận lợi. D. ít tài nguyên khoáng sản và đất trồng. Câu 48: Đặc trưng nổi bật của thời tiết miền Bắc nước ta vào đầu mùa đông là A. nóng và khô.  B. lạnh, trời âm u nhiều mây. C. lạnh và ẩm.  D. lạnh, khô và trời quang mây. Câu 49: Mặt hạn chế lớn nhất của nguồn lao động nước ta hiện nay là A. số lượng quá đông đảo. B. tỉ lệ người lớn biết chữ không cao. C. thể lực và trình độ chuyên môn còn hạn chế D. tập trung chủ yếu ở nông thôn với trình độ còn hạn chế. Câu 50: Trung Quốc là quốc gia láng giềng nằm ở phía nào của nước ta? A. Phía đông                  B. Phía tây C. Phía bắc                    D. Phía nam Câu 51: Đặc điểm không đúng với các nước Đông Nam Á là A. Dân số đông, cơ cấu dân số trẻ. B. Lao động có chuyên môn kĩ thuật chiếm tỉ lệ lớn. C. Có nhiều nét tương đồng về phong tục, tập quán và sinh hoạt văn hóa. D. Dân cư tập trung đông ở các đồng bằng châu thổ. Câu 52: Nhìn chung miền Tây Trung Quốc thưa dân (chủ yếu có mật độ dưới 1 người/km2) nhưng lại có 1 dải có mật độ đông hơn với mật độ (1-50 người/km2) là do A. gắn với tuyến đường sắt đông – tây mới được xây dựng. B. gắn với lịch sử “con đường tơ lụa”. C. đó là phần thuộc lưu vực sông Hoàng Hà. D. chính sách phân bố dân cư của Trung Quốc. Câu 53: Cho biểu đồ: QUY MÔ VÀ CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ NĂM 2006 VÀ 2010 (Đơn vị: %)   Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?. A. Tỉ trọng giá trị sản xuất ngành công nghiệp phân theo các thành phần kinh tế đều tăng. B. Quy mô giá trị sản xuất ngành công nghiệp phân theo thành phần kinh tế không thay đổi. C. Giảm tỉ trọng thành phần kinh tế Nhà nước, tăng tỉ trọng thành phần ngoài nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài. D. Tỉ trọng thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài luôn lớn nhất, tỉ trọng thành phần kinh tế ngoài Nhà nước luôn nhỏ nhất. Câu 54: Đặc điểm không đúng về ngành công nghiệp trọng điểm là A. thúc đẩy các ngành kinh tế khác cùng phát triển. B. sử dụng các loại tài nguyên thiên nhiên với quy mô lớn. C. mang lại hiệu quả cao, chiếm tỉ trọng lớn trong giá trị sản xuất công nghiệp. D. có thế mạnh lâu dài cả về tự nhiên và kinh tế xã hội. Câu 55: Dựa vào atlat địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết trung tâm du lịch nào sau đây không phải là trung tâm du lịch quốc gia? A. Hà Nội, Đà Nẵng.  B. Nha Trang, Vũng Tàu. C. Hà Nội, Huế. D. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh . Câu 56: Cho biểu đồ:   Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Tình hình phát triển dân số của nước ta giai đoạn 2000-2014. B. Sự chuyển dịch cơ cấu dân số của nước ta giai đoạn 2000-2014. C. Tốc độ tăng trưởng dân số của nước ta giai đoạn 2000-2014. D. Quy mô và cơ cấu dân số của nước ta giai đoạn 2000-2014. Câu 57: Vùng ĐBSH và ĐBSCL có ngành chăn nuôi phát triển là do A. có lực lượng lao động đông đảo, có kinh nghiệm trong chăn nuôi. B. có nguồn thức ăn cho chăn nuôi phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn. C. có điều kiện tự nhiên thuận lợi. D. các giống vật nuôi có giá trị kinh tế cao. Câu 58: Đặc điểm đặc trưng nhất của nền nông nghiệp nước ta là A. nông nghiệp nhiệt đới B. nông nghiệp thâm canh trình độ cao C. nông nghiệp đang được hiện đại hóa và cơ giới hóa D. có sản phẩm đa dạng Câu 59: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, nêu ba tỉnh dẫn đầu cả nước về sản lượng lúa nước ta? A. An Giang, Long An, Sóc Trăng. B. An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp. C. Kiên Giang, Đồng Tháp, Tiền Giang. D. An Giang, Kiên Giang, Long An. Câu 60: Thế mạnh hàng đầu để phát triển công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở nước ta hiện nay là : A. Có nguồn lao động dồi dào, giá rẻ. B. Có nhiều cơ sở chế biến, phân bố rộng khắp trên cả nước C. Có nguồn nguyên liệu tại chỗ đa dạng phong phú. D. Có thị trường xuất khẩu rộng mở. Câu 61: Nhật Bản là quốc đảo nằm trên A. Bắc Băng Dương. B. Ấn Độ Dương. C. Đại Tây Dương.   D. Thái Bình Dương. Câu 62: Phía bắc Nhật Bản có khí hậu A. nhiệt đới, có một mùa đông lạnh, mùa hạ mưa nhiều. B. cận nhiệt đới gió mùa, mưa nhiều, mùa đông lạnh. C. ôn đới, mùa đông kéo dài, lạnh và có nhiều tuyết. D. ôn đới lục địa, khắc nghiệt, ít mưa. Câu 63: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 30, các trung tâm công nghiệp  thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là A. Đà Nẵng, Huế, Quảng Nam, Quy Nhơn. B. Quảng Nam, Đà Nẵng, Huế, Bình Định. C. Quảng Nam, Huế, Quảng Ngãi, Quy Nhơn. D. Đà Nẵng, Huế, Quảng Ngãi, Quy Nhơn. Câu 64: Các trung tâm công nghiệp của Nhật Bản thường tập trung ở ven biển duyên hải Thái Bình Dương vì A. Tăng sức cạnh tranh với các cường quốc. B. Giao thông biển có vai trò ngày càng quan trọng. C. sản xuất công nghiệp Nhật Bản lệ thuộc nhiều vào thị trường về nguyên liệu và xuất khẩu. D. để có điều kiện phát triển nhiều ngành công nghiệp, tạo cơ cấu ngành đa dạng. Câu 65: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 và 7, hãy cho biết vịnh Vân Phong thuộc tỉnh nào? A. Khánh Hòa.               B. Hà Nam  C. Đà Nẵng.                  D. Hưng Yên. Câu 66: Đại hội thể thao Đông Nam Á (SEA Games) là biểu hiện cho cơ chế hợp tác nào của Hiệp hội các nước Đông Nam Á? A. Thông qua các diễn đàn, hội nghị. B. Thông qua các hoạt động văn hóa, thể thao. C. Thông qua các dự án, chương trình phát triển. D. Thông qua các hiệp ước. Câu 67: Cho thông tin sau:” ở nước ta tổng trữ lượng hải sản khoảng 3,9 – 4 triệu tấn, cho phép khai thác hàng năm 1,9 triệu tấn. Biển nước ta có hơn 2000 loài cá, trong đó có khoảng 100 loài có giá trị kinh rế, 1647 loài giáp xác, trong đó có hơn 100 loài tôm, nhiều loài có giá trị xuất khẩu cao, nhuyễn thể có hơn 2500 loài, rong biển có hơn 600 loài. Ngoài ra còn nhiều loài đặc sản khác như bào ngư, hải sâm, sò điệp...” thông tin vừa rồi chứng tỏ vùng biển nước ta A. có nhiều loài hải sản có giá trị kinh tế.  B. có nhiều đặc sản. C. có nguồn hải sản phong phú.   D. giàu tôm cá. Câu 68: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế có quy mô trên 15 nghìn tỉ đồng là A. Hà Nội, Thành Phố Hồ Chí Minh, Hạ Long, Đà Nẵng, Biên Hòa, Vũng Tàu, Cần Thơ. B. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hòa, Cần Thơ. C. Hải Phòng, Đà Nẵng, Biên Hòa, Vũng Tàu, Cần Thơ. D. Hải Phòng, Hạ Long, Biên Hòa, Vũng Tàu, Cần Thơ. Câu 69: Cho bảng số liệu sau: GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA PHÂN THEO NGÀNH (Đơn vị: Tỉ đồng) (Nguồn: Niên giám thống kê 2014, NXB Thống kê – Hà Nội, 2015) Nhận xét nào sau đây đúng với sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành hoạt động của nước ta? A. Tỉ trọng giá trị của nhóm ngành trồng trọt và chăn nuôi chiếm cao nhất và tiếp tục tăng. B. Tỉ trọng giá trị các nhóm ngành trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp  đều tăng. C. Tỉ trọng giá trị các nhóm ngành trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp đều giảm. D. Tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành trồng trọt và dịch vụ nông nghiệp. Câu 70: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, xác định đô thị của nước ta có quy mô dân số dưới 1 triệu người? A. Hà Nội. B. Hải Phòng. C. Thành phố Hồ Chí Minh  D. Đà Nẵng. Câu 71: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN QUA CÁC NĂM (Đơn vị: nghìn tấn) (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016) Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên? A. Tốc độ tăng sản lượng thủy sản nuôi trồng nhanh hơn tốc độ tăng sản lượng khai thác. B. Sản lượng thủy sản khai thác của nước ta tăng gần 1,47 lần, giai đoạn 2005 - 2014. C. Sản lượng thủy sản nuôi trồng giai đoạn 2005 – 2014 luôn lớn hơn sản lượng thủy sản khai thác và gấp gần 1,17 lần vào năm 2014. D. Tổng sản lượng thủy sản nước ta tăng khá nhanh qua các năm. Câu 72: Khó khăn lớn nhất về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản là A. bờ biển dài, khúc khuỷu, nhiều vũng, vịnh. B. trữ lượng các loại khoáng sản không đáng kể. C. nhiều núi lửa, động đất, sóng thần. D. nhiều đảo lớn, nhỏ cách xa nhau. Câu 73:  Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây dẫn đầu cả nước về sản lượng thủy sản khai thác ? A. Kiên Giang.  B. Bà Rịa -Vũng Tàu.   C. Đồng Tháp.               D. An Giang. Câu 74: Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư – xã hội Trung Quốc. A. Dân cư Trung Quốc tập trung chủ yếu ở miền Đông. B. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm mạnh. C. Tỉ lệ giới tính chênh lệch, số nam nhiều hơn số nữ. D. Tỉ lệ dân thành thị giảm, tỉ lệ dân nông thôn tăng. Câu 75: Dân cư ở ĐBSCL hàng năm phải sống chung với lũ vì A. lũ xảy ra quanh năm. B. không có hệ thống đê ngăn lũ như ĐBSH. C. phần lớn diện tích của vùng thấp hơn so với mực nước biển. D. lũ lên nhanh, rút nhanh nên rất khó phòng tránh. Câu 76: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào ở nước ta vừa giáp Lào, vừa giáp Cam Pu Chia: A. Đăk Lắk.                    B. Gia Lai.  C. Đắk Nông.                 D. Kon Tum. Câu 77: Cho bảng số liệu: DÂN SỐ VIỆT NAM QUA CÁC NĂM (Đơn vị: Nghìn người) (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016) Để thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta giai đoạn 2000 – 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ đường. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ kết hợp cột và đường.  D. Biểu đồ cột. Câu 78: Để giảm tình trạng di dân tự do vào các đô thị, giải pháp lâu dài và chủ yếu là A. phát triển mạng lưới đô thị hợp lí đi đôi với xóa đói giảm nghèo ở nông thôn, đẩy mạnh công nghiệp hóa nông  thôn. B. xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng ở đô thị. C. hạn chế sự gia tăng dân số tự nhiên ở cả nông thôn và thành thị. D. phát triển và mở rộng mạng lưới các đô thị để tăng sức chứa dân cư. Câu 79: Thách thức được coi là lớn nhất mà Việt Nam cần phải vượt qua khi tham gia ASEAN là A. Quy mô dân số đông và phân bố chưa hợp lý. B. Nước ta có nhiều thành phần dân tộc. C. Các thiên tai biến thiên như bão, lũ lụt, hạn hán. D. Chênh lệch trình độ phát triển kinh tế, công nghệ. Câu 80: Nguyên nhân chính làm cho các nước Đông Nam Á chưa phát huy được lợi thế của tài nguyên biển để phát triển ngành khai thác hải sản là A. các nước chưa chú trọng phát triển các ngành kinh tế biển. B. thời tiết diễn biến thất thường, nhiều thiên tai đặc biệt là bão. C. môi trường biển bị ô nhiễm nghiêm trọng. D. phương tiện khai thác lạc hậu, chậm đổi mới công nghệ.  

Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử Trường Cao đẳng nghề Cơ giới

Lịch sử

Từ 1950 đến 1973 những nước nào dưới đây thực hiện chính sách đối ngoại lệ thuộc Mĩ ?

Vén màn quá khứ bí ẩn của tiểu hành tinh Toutatis

Các ngành công nghệ

"Hòn đá không gian" này dài khoảng 4.750m và rộng 1.950m, là một trong những tiểu hành tinh nguy hiểm nhất. Ji Jianghui, một nhà nghiên cứu tại Đài quan sát núi Purple thuộc Viện Hàn lâm Khoa học Trung Quốc cho biết...

Nhập môn lịch sử triết học – Sự bất biến của cái thần thoại và các yếu tố thế giới quan tiền triết học ở các nền văn minh cổ đại (Tiếp theo kỳ trước)

Triết học

Lịch sử các nền văn minh cổ đại được tính hàng nghìn năm. Tất cả các nền văn minh đó - Ai Cập, Sumerô, Babilon, Ấn Độ, Trung Hoa - xuất hiện và phát triển trong những điều kiện ấm nóng của phù sa mầu mỡ được tạo thành từ những dòng chảy của các sông lớn. Tuy nhiên, hoạt động sinh sống của những cộng đồng người ở các quốc gia đó, giống như thời nguyên thủy, về cơ bản, vẫn là sự thích nghi với môi trường tự nhiên xung quanh và cùng với đó, nỗ lực của chủ thể tập thể cũng không ngừng tăng lên. Đó là việc sử dụng ruộng đất tự nhiên được bổ sung thêm nghệ thuật dẫn nước và lao động có công cụ. Nếu nghề trồng trọt dưới hình thức sơ khai đã từng có trong thời kỳ công xã nguyên thủy, thì ở các nền văn minh này, nó đã trở thành nhân tố chủ đạo trong hoạt động sống của con người, còn nghề chăn nuôi, theo ý nghĩa to lớn của nó, trở thành nhân tố lệ thuộc vào nghề trồng trọt.